1. Giới thiệu
Bộ mô phỏng đầu và thân KEMAR được giới thiệu vào năm 1972 bởi Knowles và đã nhanh chóng trở thành tiêu chuẩn ngành cho các nhà nghiên cứu thính học và các hãng sản xuất thiết bị trợ thính (xem thêm tại KEMAR.us). Nó được dựa trên các kích thước đầu và thân trung bình của đàn ông và phụ nữ trên toàn thế giới. Nó đáp ứng các yêu cầu của ANSI S3.36/ASA58-2012 và IEC 60318-7:2011.
GRAS 45BB KEMAR có cùng kích thước và các đặc tính âm học với KEMAR ban đầu, nhưng đã được phát triển thêm bởi GRAS để đáp ứng các đòi hỏi của ngành đối với các phép đo thực tế cho các thiết bị trợ thính, tai nghe headphone và headset. Nó cung cấp các nhiễu xạ âm thanh giống như nhiễu xạ xung quanh đầu và torso của người bình thường, cả ở trường gần và trường xa.
Do tất cả các cấu hình đặt sẵn của 45BB KEMARs đều bao gồm cùng một cấu hình cơ bản 45BB KEMAR Non-configured, cộng với một tập các phụ kiện tùy thuộc theo ứng dụng cụ thể, toàn bộ thông tin về cấu hình KEMAR cụ thể nào đó sẽ là sự kết hợp của thông tin về cấu hình 45BB KEMAR cơ bản và thông tin riêng của phiên bản cấu hình sẵn như được trình bày tại đây. Đọc thêm về cấu hình cơ bản non-configured KEMAR tại đây.
2. Thiết kế
45BB-10 là bộ mô phỏng đầu và thân KEMAR dùng để đo kiểm tai và tai nghe, với bộ mô phỏng tai được phân cực trước và loa tai nhân trắc học.
Nó được phân phối với cấu hình đầy đủ, hiệu chỉnh riêng và sẵn sàng để sử dụng. Ngoài chứng chỉ hiệu chuẩn hệ thống, một bộ nhớ flash USB với dữ liệu mô phỏng cũng được cấp kèm theo.
Các thành phần cấu hình chính cụ thể của 45BB-10 là Bộ mô phỏng tai GRAS RA0045-S1 tuân theo 60318-4 và Loa tai nhân trắc học KB5000 / KB50001:
Bộ mô phỏng tai 60318-4
Trở kháng âm đầu vào của bộ mô phỏng tai RA0045-S1 gần giống với tai người, do đó chịu "tải" đối với một nguồn âm thanh cũng giống như với tai người.
Nó tuân thủ theo IEC 60318-4 và ITU-T P.57. và được đo và hiệu chuẩn theo ITU-T P.57. Nó bao gồm một số khối được thiết kế cẩn thận, được kết nối qua các rãnh điện trở được xác định rõ ràng và điều chỉnh chính xác. Trong một mạch điện tương đương, các tụ điện sẽ đại diện cho khối không gian, và điện cảm và điện trở sẽ đại diện cho khối lượng không khí và dòng không khí tương ứng trong các rãnh điện trở.
45BB-10 được phân phối kèm với micro áp suất phân cực trước GRAS 40A0 1/2" tích hợp bên trong.
Đọc thêm về RA0045-S1 tại đây
Loa tai nhân trắc học
So với loa tai được tiêu chuẩn hóa, loa tai nhân trắc học có một số cải tiến đối với loa tai và ống tai, kết hợp với việc tăng khả năng thu gọn của vòng xoắn và cải thiện khả năng gắn kết. Nó được làm bằng silicone mềm, độ cứng 35 Shore OO
Hình dạng bên ngoài của loa tai hoàn toàn giống với loa tai KEMAR tiêu chuẩn, nhưng loa tai và ống tai đã được điều chỉnh để chúng bắt chước gần giống với các đặc tính của tai người thật. Ống tai đã được mở rộng và giờ là một phần tích hợp của loa tai được gắn chặt vào bộ mô phỏng tai. Giống như tai người, ống tai có phần uốn cong thứ nhất và thứ hai, và giao tiếp với loa tai là hình bầu dục. Tính nhất quán và vừa vặn đã được cải thiện rất nhiều so với phần mở rộng ống tai hình ống hoặc hình trụ được sử dụng với loa tai tiêu chuẩn.
Độ linh hoạt của tai ngoài cũng được nâng cao, và khi gắn các tai nghe loại supra-aural và loại circum-aural loa tai giờ thu gọn vào đầu rất giống với tai người thật.
Ngoài cách gắn đẩy truyền thống từ bên ngoài, loa tai được giữ chặt bằng hai vít từ bên trong của đầu KEMAR. Hai vít này đảm bảo rằng loa tai được giữ cố định tại vị trí. Do đó, nó gắn một cách hoàn hảo vào bộ mô phỏng tai và đầu, và do đó có thể gắn và tháo các DUT nhiều lần mà không ảnh hưởng tới sự gắn kết giữa loa tai và bộ mô phỏng tai và đầu.
Đọc thêm về loa tai nhân trắc học tại đây.
3. Các ứng dụng
Hình dạng giải phẫu học của loa tai làm cho nó có thể đạt được độ khít và kín rất tốt với các micro lắp trong tai cũng có hình dạng giải phẫu học.
Dễ dàng kiểm soát độ sâu chèn, dẫn đến việc chèn có tính nhất quán tốt cũng như độ chính xác và độ lặp lại của phép đo được nâng cao.
Sự cải thiện về độ khít và kín cũng có nghĩa là đáp tuyến tần số thấp được nâng cao. Nó cho phép tái tạo các nốt cơ bản, cũng như đo lường một cách hiệu quả mức suy hao (chủ động và thụ động).
Do vậy, 45BB-10 KEMAR là lý tưởng cho đo kiểm cá tai nghe headphone, earphone và các thiết bị bảo vệ thính lực lắp trong tai một cách chính xác và có khả năng lặp tại.
4. Thông số kỹ thuật
Loại đầu nối
|
BNC
|
Độ nhạy thiết lập
|
12.5 mV/Pa (-38.5 dB re 1V/Pa)
|
Dải động lý thuyết với GRAS preamplifier
|
25dB (A) tới 146dB
151dB @ +28 V / ±14 V power supply
|
Tần số cộng hưởng
|
13.5kHz |
Dải nhiệt độ làm việc
|
-30 tới 60 °C |
Dải nhiệt độ lưu trữ
|
-40 tới 65 °C
|
Dải độ ẩm không đọng nước
|
0 tới 95 % RH
|
Tiêu chuẩn ANSI
|
S3.36, S3.25 |
Tiêu chuẩn IEC
|
60318-4 (former 60711), 60318-7 (former 60959) |
ITU recommendation
|
P.380 |
Trọng lượng
|
11.45kg |
5. Tải tài liệu
45BB-10 Datasheet
45BB Brochure
6. Liên hệ
Unit 2209, Golden Park Tower, 2 Pham Van Bach Street, Yen Hoa, Cau Giay District, Ha Noi, Vietnam
tel.: +84 (24) 38229808
fax: +84 (24) 38229553
cell: +84 90 336 8648
email: tuonglam@syscovn.com